851 - GIỚI THIỆU
Mẫu hợp đồng cho vay tiền (Hợp đồng cho cá nhân vay tiền) được lập sau khi bên vay và bên cho vay đạt được thỏa thuận cụ thể trong việc vay mượn tiền. Mẫu hợp đồng cho vay tiền sẽ bao gồm đầy đủ những điều khoản và thời hạn hiệu lực hợp đồng để tránh những rắc rối pháp lý sau này.
Việc vay mượn tiền diễn ra khá phổ biến. Hợp đồng cho vay tiền cần có trong giao dịch cho vay tiền để ghi các thỏa thuận, điều khoản về lãi suất, thời hạn trả...giữa đôi bên.
Cùng tham khảo hợp đồng cho vay tiền dưới đây
Mẫu Hợp đồng cho vay tiền thông dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày .....................…. tháng …. ..............................năm …………
Tại địa điểm: ………………………………………………………........................
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
+ Địa chỉ: ………………………………………………....................................................
+ Điện thoại: ………………………………………............................................................
+ Đại diện là: …………………………………………..........................................................
+ CMND số……………….........……….do Công an……..................….cấp ngày………....
Bên B: (bên vay)
+ Ông (bà): ……………………………................................................................……………
+ CMND số……………………..............….do Công an………..............cấp ngày…..............
+ Địa chỉ: …………….................................................................……………………………...…
+ Điện thoại: ………................................................................…………………………………
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
+ Bằng số: ……………………….................................................................………………………
+ Bằng chữ: …………………….................................................................………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
+ Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm …………………….
+ Đến ngày ………………………... tháng …………… năm …………………….
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
+ Chuyển khoản qua tài khoản: …………..........................................................…………………
+ Mở tại ngân hàng: ………………..............................................................…………………………
+ Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……....................… đợt
- Đợt 1: …………………….....................................................................……………………………
- Đợt 2: ……………………......................................................................……………………………
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm…………
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Hợp đồng cho vay tiền số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ....., tại ............................ Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại ......................................
Điện thoại: .......................................
Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................
Điện thoại: .......................................
II. BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................
Điện thoại: .......................................
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).
Mục đích vay: ……………………………………………………………………...
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay: ....................... kể từ ngày ………… đến ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) .................................... vào ngày ..............................
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày................., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian ............... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) ...% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
- Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
- Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
- Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật (nếu có);
- Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
BÊN VAY Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.
(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền
Hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi thỏa mãn các điều kiện được quy định tại điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2.Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Ngoài các điều kiện theo quy định tại điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 thì để hợp đồng vay tiền có hiệu lực các bên cần chú ý đến lãi suất mà các bên đã thỏa thuận phải phù hợp với quy định tại điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.